RFID Chip NXP / Chip RFID NXP

Chip RFID NXP được phát triển bởi Tập Đoàn NXP.

Thẻ RFID HF/ Chip RFID HF (13,56MHz)

Chip RFID NXP dựa trên 2 tiêu chuẩn ISO là ISO15693 và ISO14443

Tiêu chuẩn ISO15693 được coi là “Vượt biên” vì nó đảm bảo khoảng cách đọc lên tới 1.5 mét, trong khi tiêu chuẩn ISO14443 được coi là “Tiêu chuẩn gần kề” vì khoảng cách đọc thấp hơn, chỉ 12 cm. Sự khác biệt thứ hai được thể hiện bằng mã hóa bộ nhớ người dùng, có mặt trong hầu hết các chip ISO14443. Cụ thể về các chip được chia theo chuẩn như sau:

Chip ISO 15693

NXP I-Code SLI2 (-X): là chip được sử dụng nhiều nhất với bộ nhớ người dùng 1024 bit

NXP I-Code SLI-S: Chip với bộ nhớ 2048bit và các chức năng quản lý bộ nhớ người dùng và khóa riêng biệt

STM LRi2K: Chip với bộ nhớ 2048bit

Chip ISO 14443

NXP Mifare Ultralight: Chip bộ nhớ thấp (384 bit) không có mã hóa, đây là loại rẻ nhất và đơn giản nhất với sê-ri UID được tạo bởi 14 ký tự hệ hexa

NXP Mifare Ultralight C: Chip bộ nhớ người dùng 1152bit di với mã hóa 3-DES

NXP Mifare Classic 1K (4K): Chip bộ nhớ thấp: 1024 Byte (1KB) hoặc 4096 Byte (4KB) có mã hóa. Giao thức mã hóa đã bị hack vào năm 2008 bởi một số sinh viên của một trường đại học Virginia. Tuy nhiên, ngày nay con chip này vẫn được sử dụng, vì tính phổ quát của nó và vì nó không còn dễ hack

NXP Mifare Plus 2K (4K): Chip với bộ nhớ 2048 Byte (2KB) hoặc 4096 Byte (4KB) với mã hóa AES. Chip được thiết kế để thay thế chip Mifare Classic, nhưng không đạt được thành công như mong đợi

NXP Mifare Desfire 2K, 4K, 8K: 
Chip có bộ nhớ 2048 Byte (2KB) hoặc 4096 Byte (4KB) lên đến 8192 Byte (8K) và mã hóa 3Des

Ứng dụng phổ biến của Thẻ RFID HF

  • Các loại vé và thanh toán vi mô
  • Quản lý hệ thống
  • Quản lý truy cập
  • Marketing (Thẻ tin cậy cao)